Hiểu sự khác biệt giữa axit humic,Axit Fulvic,và Axit Humic Vàng
Chất humic là một nhóm hợp chất hữu cơ tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp,đặc biệt là chất điều hòa đất và chất kích thích tăng trưởng thực vật.Ba loại chính bao gồm Axit humic, Axit Fulvic,Và Axit humic vàng.Mặc dù có liên quan,mỗi loại đóng vai trò khác nhau trong dinh dưỡng của cây,sức khỏe đất,và công thức phân bón.
1.Axit humic–Chất điều hòa đất
Axit humic là một axit hữu cơ có trọng lượng phân tử cao có nguồn gốc từ leonardite,than bùn,hoặc than non.Nó thường có màu nâu sẫm đến đen và không tan trong nước ở điều kiện có tính axit nhưng tan trong dung dịch kiềm.
Các tính năng chính:
Cải thiện cấu trúc đất và giữ nước
Tăng cường khả năng giữ chất dinh dưỡng(CEC)
Thúc đẩy hoạt động của vi khuẩn
Hoạt động như một chậm-phát hành sửa đổi hữu cơ
Sử dụng tốt nhất cho:
Phân bón cơ bản
Cải tạo đất hữu cơ
Cải thiện tình trạng nghèo nàn,đất nén chặt
2.Axit Fulvic–Nhanh chóng-Tiểu sử diễn xuất-Chất kích thích
Axit Fulvic là một phần có trọng lượng phân tử thấp hơn của các chất humic.Nó có màu vàng đến nâu vàng và hoàn toàn là nước-hòa tan ở mọi mức pH.Axit fulvic có tính khả dụng sinh học cao và có thể được cây hấp thụ trực tiếp.
Các tính năng chính:
100%Nước-hòa tan
Dễ dàng hấp thụ bởi lá và rễ cây
Tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng(thải độc)
Kích thích sự phát triển của rễ và hoạt động của tế bào
Sử dụng tốt nhất cho:
Phun lá và tưới nhỏ giọt
Trộn với phân bón NPK hoặc các chất dinh dưỡng vi lượng
Cây trồng phản ứng nhanh(rau,trái cây,thủy canh)
3.Axit humic vàng–Hybrid đa năng
Axit humic vàng là sản phẩm trung gian có nguồn gốc từ axit humic tinh chế hoặc quá trình lên men sinh học.Nó chứa cả đặc tính của axit humic và axit fulvic,cung cấp hiệu suất cân bằng trong cả ứng dụng đất và lá.
Các tính năng chính:
Trọng lượng phân tử trung bình đến thấp
Độ hòa tan trong nước tốt
Cải tạo đất và thúc đẩy cây trồng phát triển
Ổn định hơn axit fulvic trong điều kiện căng thẳng
Sử dụng tốt nhất cho:
Nước-phân bón hòa tan
Phân bón hữu cơ dạng lỏng
Cải tạo đất+kích thích thực vật
Bảng so sánh:
Tính năng | Axit humic | Axit Fulvic | Axit humic vàng |
Màu sắc | Nâu sẫm/đen | Màu vàng/nâu nhạt | Màu vàng/nâu vàng |
Trọng lượng phân tử | Cao(5,000–300,000Và) | Thấp(<1,000Và) | Trung bình(1,000–5,000Và) |
Độ hòa tan trong nước | Một phần(chỉ có tính kiềm) | 100% (tất cả các mức độ pH) | Cao |
Khả năng hấp thụ của cây | Thấp | Cao(sự hấp thụ trực tiếp) | Trung bình |
Tốc độ ứng dụng | Chậm-giải phóng | Nhanh-diễn xuất | Cân bằng |
Chức năng | Chất điều hòa đất | Chelation chất dinh dưỡng,đã từng là-chất kích thích | Chức năng kép(đất+lá) |
Trị giá | Thấp | Cao | Vừa phải |
Bạn nên chọn cái nào?
Sử dụng axit humic khi mục tiêu của bạn dài-thuật ngữ cải tạo đất và tăng cường chất hữu cơ.
Chọn axit fulvic để hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh chóng và bón qua lá khi cần kết quả ngay lập tức.
Lựa chọn axit humic vàng khi bạn cần sự cân bằng của cả hai–độ hòa tan,sự hấp thụ,và hỗ trợ đất.
Phần kết luận
Hiểu biết về sự khác biệt giữa axit humic,axit fulvic,và axit humic vàng giúp các nhà sản xuất phân bón,nhà phân phối,và nông dân tối ưu hóa chiến lược dinh dưỡng cho cây trồng.Mỗi loại có vai trò riêng và có thể được lựa chọn dựa trên nhu cầu cụ thể của cây trồng,điều kiện đất đai,và phương pháp ứng dụng.
Bằng cách lựa chọn đúng chất humic,bạn có thể tăng năng suất cây trồng,giảm sử dụng phân bón hóa học,và cải thiện sức khỏe đất một cách tự nhiên.